Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
Lượt xem: 2417
Ngày 12/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 22/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường và có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

 Theo đó, Chính phủ đã sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường như sau:

Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước: Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi quy định giảm thời hạn xem xét, kiểm tra phương án và thông báo cho Tổ chức, cá nhân quản lý vận hành hồ chứa để bổ sung từ 10 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.  Đồng thời bổ sung quy định Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, trả kết quả cho tổ chức quản lý vận hành hồ chứa bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường: Khoản 3 Điều 8 bổ sung quy định kinh nghiệm công tác “Kinh nghiệm công tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề án, báo cáo.”, đồng thời Thay thế cụm từ “giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân”, “chứng minh nhân dân, căn cước công dân” bằng cụm từ “Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân” tại điểm b khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 11, điểm d khoản 1 Điều 13.

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Điều 16 bổ sung hình thức nộp hồ sơ; bản sao kèm bản chính để đối chiếu; phải có bản chính hoặc bản điện tử được ký chữ ký số số chương trình sơ bộ, kế hoạch sơ bộ việc đầu tư khai thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm và bản cam kết thực hiện dự án nếu trúng đấu giá; thay thế cụm từ “giấy chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân” tại khoản 1 Điều 20.

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản

anh tin bai

Ảnh minh hoạ

Sửa quy định Khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản; Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản; Việc trả kết quả giải quyết hồ sơ; quy định giấy tờ trong hồ sơ (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính); Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).

Giảm thời gian thực hiện các thủ tục hành chính: (1). Cấp phép thăm dò khoáng sản: Thời gian kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc; thông báo và trả kết quả giảm từ 07 ngày xuống còn 03 ngày làm việc; (2). Thẩm định đề án thăm dò: giảm thời gian thẩm định từ 40 ngày xuống còn 38 ngày làm việc; (3). Cấp phép khai thác: Thời gian kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc; giảm thời gian thẩm định từ 40 ngày xuống còn 38 ngày làm việc; thông báo và trả kết quả giảm từ 07 ngày xuống còn 03 ngày làm việc; (4). Cấp cấp phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Thời gian kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc; giảm thời gian thẩm định từ 35 ngày xuống còn 30 ngày làm việc; (5). Phê duyệt trữ lượng khoáng sản: Thời gian kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc; đồng thời bãi bỏ khoản 4 Điều 45; khoản 2 Điều 50.

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn

Quy định giấy tờ trong hồ sơ (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính); cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn từ Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu sang Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường); giảm số lượng hồ sơ phải nộp còn 01 bộ. Bổ sung quy định trả hồ sơ cho các tổ chức, cá nhân; bổ sung quy định trình tự, thời gian cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. Thay thế cụm từ “chứng minh nhân thân” bằng cụm từ “Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân” tại khoản 3 Điều 31; Sửa, bổ sung trình tự, thủ tục, chế độ báo cáo trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Quy định cụ thể thời gian xem xét, kiểm tra, thẩm định, thời gian gửi báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu của năm trước; bổ sung quy định việc trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn thuộc phạm vi bí mật nhà nước và thay thế cụm từ “Số CMTND, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân)” bằng cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân)” tại Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ)

Thay thế cụm từ “thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu”;  Thay thế cụm từ “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số” bằng cụm từ “Mã số doanh nghiệp của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp” tại Mẫu số 04, Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08, Mẫu số 10 Phụ lục IA kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP

Thay thế cụm từ “Số CMTND/Thẻ căn cước” bằng cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân” tại điểm b khoản 2 Điều 9; điểm c khoản 2 Điều 11, điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen; Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám; tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

Các yêu cầu điều kiện đầu tư kinh doanh, hồ sơ đã được tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì xử lý theo quy định của các Nghị định hiện hành tại thời điểm tiếp nhận.

TH - Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường

Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập